Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an

25/10/2002

Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an

Thủ tục

Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an

Thời hạn giải quyết

Không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

Đối tượng thực hiện

Cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam.

Cơ quan thực hiện

Cục quản lý xuất nhập cảnh

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Thẻ tạm trú

Lệ phí

+ Thẻ tạm trú có giá trị 01 năm: 80 USD/1 thẻ
+ Thẻ tạm trú có giá trị trên 01 năm đến 2 năm: 100 USD/thẻ
+ Thẻ tạm trú có giá trị trên 2 năm đến 3 năm: 120 USD/thẻ

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

1. Cơ quan, tổ chức khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
a) Giấy phép hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức (có công chứng);
b) Văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức (có công chứng) do cơ quan có thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp;
c) Văn bản giới thiệu, con dấu, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức; 
Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp phải có văn bản thông báo cho Cục Quản lý Xuất nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.
2. Người nước ngoài nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, và không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh” quy định tại, thì được xem xét cấp thẻ tạm trú có giá trị từ 1 năm đến 3 năm. Trong những trường hợp sau đây thì không cấp thẻ tạm trú:
a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;
b) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;
c) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;
d) Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.

Cơ sở pháp lý

+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014)
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 190/2012/TT-BTC, ngày 09/11/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính  quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

Thành phần hồ sơ

+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);
b) Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA8)
c) Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú;
đ) 02 ảnh cỡ 3x4 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời);
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

+ Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);
+ Bản khai thông tin về người nước ngoài đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8);

 

STT

Tên biểu mẫu

Tải về

1

NA8.doc 

 Tải về

2

NA6.doc

NA7.doc 

 Tải về

Tải về

Cùng danh mục

Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Hướng dẫn thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2021, các quy định về thẻ tạm trú cho người nước ngoài, điều kiện cấp thẻ tạm trú, hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, sau khi nộp hồ sơ cấp thẻ tạm trú mất khoảng 05-07 ngày làm việc sẽ có kết quả

Gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2021 là việc người nước ngoài trả lại thẻ tạm trú cũ và nộp đơn xin cấp một chiếc thẻ tạm trú mới tại Cục Quản Lý Xuất Nhập Cảnh.