Thủ tục cấp lý lịch tư pháp cho người nước ngoài tại Việt Nam

18/10/2002

Căn cứ Luật lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12 ban hành ngày 17 tháng 06 năm 2009

Phiếu lý lịch tư pháp

- Khác với Thông tư 07/1999/TTLT –BTP-BCA của Bộ Tư pháp và Bộ Công an về vệc cấp phiếu lý lịch tư pháp là chỉ có một loại Phiếu lý lịch tư pháp cấp cho cá nhân, còn theo quy địnhtại Điều 41 Luật Lý lịch thì có hai loại Phiếu lý lịch tư pháp: Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và Phiếu lý lịch tư pháp số 2.

- Phiếu lý lịch tư pháp số 1: được cấp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam và cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.

- Phiếu lý lịch tư pháp số 2: được cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng.

=> Như vậy thủ tục xin cấp lý lịch tư pháp cho người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam sẽ sử dụng mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 1

 

THỦ TỤC XIN CẤP LÝ LỊCH TƯ PHÁP MẪU SỐ 1 CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NHƯ SAU:

1.Điều kiện cấp lý lịch tư pháp cho người nước ngoài

- Theo quy định của Luật lý lịch tư pháp điều kiện để cấp lý lịch tư pháp cho người nước ngoài tại Việt Nam là phải đang tạm trú tại Việt Nam. Việc tạm trú tại Việt Nam thể hiện ở thời hạn visa hoặc thẻ tạm trú của người nước ngoài và đã đăng ký tạm trú với công an xã, phường, thị trấn nơi người nước ngoài đang tạm trú. Việc đăng ký tạm trú thể hiện trên sổ khai báo tạm trú hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú do Công an xã, phường, thị trấn nơi người nước ngoài đang ở cấp.

2.Hồ sơ cấp lý lịch tư pháp mẫu số 1 cho người nước ngoài

- Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (theo Mẫu số 05a/2013/TT-LLTP) tham khảo

- Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu

 - Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú

* Đối với trường hợp ủy quyền thì cần nộp thêm giấy tờ sau:

- Bản chính Văn bản ủy quyền theo quy định pháp luật (được công chứng, chứng thực theo đúng quy định pháp luật)

- Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) của người được ủy quyền.

- Trường hợp người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền nhưng được thay thế bằng giấy tờ để chứng minh mối quan hệ (giấy khai sinh; giấy đăng ký kết hôn; hộ khẩu gia đình….)

* Chú ý: Các giấy tờ trong hồ sơ công dân có thể nộp bản photo không cần chứng thực nhưng cần mang theo bản chính để cán bộ đối chiếu.

3. Nơi nộp hồ sơ

+ Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú;

+ Trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Ngoài ra cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội khi có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú; trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

4. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ

5. Dịch vụ làm Lý lịch tư pháp mẫu số 1, 2 NHANH – KHẨN

 

Các Dịch Vụ Làm Lý lịch Tư Pháp của Chúng tôi

 

- Dịch vụ làm Lý lịch tư pháp nhanh (5 – 7 ngày làm việc),

 

- Dịch vụ làm Lý lịch tư pháp nhanh (3 – 5 ngày làm việc),

 

- Dịch vụ làm Lý lịch tư pháp siêu khẩn (1 ngày làm việc),

 

- Dịch vụ làm Lý lịch tư pháp số 1

 

- Dịch vụ làm Lý lịch tư pháp số 2

 

- Dịch vụ làm Lý lịch tư pháp cho người Việt nam tại Việt Nam,

 

- Dịch vụ làm Lý lịch tư pháp cho người Việt Nam tại nước ngoài,

 

- Dịch vụ làm Lý lịch tư pháp cho người nước ngoài ở Việt Nam,

 

- Dịch vụ làm Lý lịch tư pháp cho người nước ngoài từng ở Việt Nam,

 

- Dịch vụ làm Lý lịch tư pháp tại Hà Nội,

 

- Dịch vụ làm Lý lịch tư pháp tp.HCM,

 

- Dịch vụ làm Lý lịch tư pháp tại các tỉnh thành khác: Hưng Yên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định,..(63 tỉnh thành)

6. Phí dịch vụ làm Lý lịch tư pháp số 1, 2

Phí làm Lý lịch tư pháp không sử dụng dịch vụ làm Lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/phiếu. Nhưng ngoài khoản phí này, bạn sẽ cần chi thêm các khoản phí như phí công chứng giấy tờ, phí di chuyển đến cơ quan công chứng, phí công chứng giấy tờ, phí đi lại cơ quan cấp Lý lịch tư pháp để nộp hồ sơ cũng như nhận kết quả. Ngoài ra, thời gian cấp Lý lịch tư pháp khi tự làm thường là 15-  20 ngày làm việc, không phù hợp với các yêu cầu làm nhanh Lý lịch tư pháp.

Đó là lý do, ngày càng có nhiều người sử dụng dịch vụ Lý lịch tư pháp để tiết kiệm cả thời gian và công sức, đồng thời lấy được Lý lịch tư pháp đúng thời hạn yêu cầu

Dưới đây là mức phí làm Lý lịch tư pháp số 1 và số 2 nhanh của chúng tôi, áp dụng trên toàn quốc: 63 tỉnh thành Việt Nam

Loại Lý lịch tư pháp

Nhanh – 7 ngày làm việc

Nhanh – 5 ngày làm việc

Nhanh – 3 ngày làm việc

Nhanh – 2 ngày làm việc

Nhanh – 1 ngày làm việc

Lý lịch tư pháp số 1

2.000.000

2.200.000

2.400.000

2.700.000

3.000.000

Lý lịch tư pháp số 2

2.000.000

2.200.000

2.400.000

2.700.000

3.000.000

Phí này đã bao gồm:

- Phí tư vấn để quý khách chọn loại phiếu Lý lịch tư pháp cần xin;

- Phí soạn thảo và chuẩn bị toàn bộ hồ sơ yêu cầu cấp Lý lịch tư pháp;

- Phí đại điện khách hàng nộp hồ sơ, theo dõi trạng thái cấp, và hoàn thành thủ tục tại Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia;

- Phí lấy kết quả tại Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia.

Hồ sơ yêu cầu: Mặt hộ chiếu, chứng minh thư nhân dân

Hãy liên hệ với chúng tôi theo số điện thoại: 03.861.89.861 để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ làm Lý lịch tư pháp số 1 và dịch vụ Lý lịch tư pháp số 2 nhanh toàn quốc.

 

 

Cùng danh mục

Dịch vụ Giấy phép lao động cho người nước ngoài

Chúng tôi đang cung cấp các dịch vụ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài tại nhiều tỉnh thành trong cả nước (bao gồm Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Bắc Ninh, Hải Phòng, Hải Dương, Đồng Nai, Bình Dương …)

08 Điểm mới quan trọng nhất về Thủ tục cấp Giấy phép lao động 2021

Bộ Luật Lao động 2019 đã thay đổi rất nhiều quy định về lao động, trong đó có lao động nước ngoài. Hướng dẫn thi hành một số quy định về lao động nước ngoài là Nghị định 152/2020, sẽ có hiệu lực kể từ ngày 15/2/2021. Dưới đây, sẽ là tổng hợp một số điểm thay đổi quan trọng.