Các trường hợp người lao động nước ngoài được miễn giấy phép lao động theo luật mới tại Việt Nam ?

17/10/2002

NHỮNG TRƯỜNG HỢP NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI NÀO ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG VIỆT NAM ?

Trong thời gian qua nhiều bạn đọc có liên hệ hỏi và yêu cầu giải đáp về những trường hợp người nước ngoài nào làm việc tại Việt Nam được miễn và không phải xin cấp giấy phép lao động theo quy định của nghị định 152/2020 mới nhất, chi tiết nhất liên quan đến quản lý lao động người nước ngoài và giấy phép lao động?

Chúng tôi xin trả lời về những trường hợp được miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài theo quy định mới của Việt Nam như sau:

I.Cơ sở pháp lý

- Điều 172 Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2012 và có hiệu lực kể từ ngày 1/5/2013

- Thông tư 35/2016/TT-BCT quy định các trường hợp miễn giấy phép lao động, không thuộc trường hợp xin cấp giấy phép lao động của người nước ngoài

- Bộ luật lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam mới nhất 2020 - Nghị định 152/2020-NĐ/CP

II. Các trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định số 152/2020/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:

Những trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

3. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

4. Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.

5. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

6. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

7. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

8. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.

9. Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

10. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.

11. Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.

12. Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

13. Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.

14. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.

15. Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.

16. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

17. Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.

18. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

19. Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

20. Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

 

Như vậy những trường hợp người nước ngoài như quy định nêu trên khi xin cấp visa, thị thực và thẻ tạm trú tại cơ quan xuất nhập cảnh không yêu cầu Giấy phép lao động.

Cùng danh mục

Dịch vụ Giấy phép lao động cho người nước ngoài

Chúng tôi đang cung cấp các dịch vụ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài tại nhiều tỉnh thành trong cả nước (bao gồm Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Bắc Ninh, Hải Phòng, Hải Dương, Đồng Nai, Bình Dương …)

08 Điểm mới quan trọng nhất về Thủ tục cấp Giấy phép lao động 2021

Bộ Luật Lao động 2019 đã thay đổi rất nhiều quy định về lao động, trong đó có lao động nước ngoài. Hướng dẫn thi hành một số quy định về lao động nước ngoài là Nghị định 152/2020, sẽ có hiệu lực kể từ ngày 15/2/2021. Dưới đây, sẽ là tổng hợp một số điểm thay đổi quan trọng.