Hướng dẫn thủ tục bảo lãnh nhập cảnh cho người nước ngoài có quốc tịch khó

05/12/2019

Là một quốc gia có nền chính trị xã hội ổn định, Việt Nam chủ trương hạn chế nhập cảnh đối với công dân của các quốc gia ở một số khu vực thuộc châu Phi, Trung Đông, Tây Nam Á hoặc các quốc gia theo đạo hồi. Do các quốc gia này có tình hình chính trị bất ổn, công dân của các quốc gia này phần lớn đều mang nặng tư tưởng tôn giáo nên Việt Nam hạn chế cho công dân các quốc gia này nhập cảnh để tránh những rủi ro có thể xảy ra và để đảm bảo ổn định xã hội, chính trị.

Công dân của những quốc gia sau sẽ bị hạn chế nhập cảnh Việt Nam: Afghanistan, Algieria, Angola, Saudia Arabia, Bahrain, Bhutan, Bangladesh, Benin, Bostwana, Burkina Faso, Burundi, Cameron, Congo, Djibouti, Egypt, Equatorial Guinea, Ethiopia, Gabon, Gambia, Ghana, Guinea, Iran, Iraq, Jordan, Kenya, Kuwait , Lesotho, Liban, Liberia, Lybia, Madagascar, Malawi, Mali, Malpies, Mauritius, Marocco, Mozambique, Nambia, Nepal, Niger, Nigieria, Oman, Pakistan, Palestin, Qatar, Rwanda, Senegal, Seychelles, Sierra Leone, Somali, South Africa, Srilanka, Sudan, Swaziland, Syria, Tanzania, Togo, Tunisia, Turkey, Uganda, Yemen, Zambia, Zimbabwe,…

Công dân đến từ các quốc gia bị hạn chế nhập cảnh Việt Nam muốn xin nhập cảnh Việt Nam phải được sự bảo lãnh của cơ quan, tổ chức, cá nhân và trình tự thủ tục rất phức tạp, mất nhiều thời gian, chi phí, có khi hồ sơ xin nhập cảnh còn bị trả lại do chưa đáp ứng được các yêu cầu.

Cơ quan, tổ chức, cá nhân muốn bảo lãnh cho công dân đến từ các quốc gia bị hạn chế nhập cảnh Việt Nam nhưng chưa rõ thủ tục bảo lãnh gồm những gì hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ.

1. Thủ tục bảo lãnh dành cho cơ quan, tổ chức:

A. Các trường hợp do cơ quan, tổ chức bảo lãnh:

    • Nhà đầu tư nước ngoài;
    • Người nước ngoài vào làm việc với các doanh nghiệp tại Việt Nam;
    • Người nước ngoài vào lao động;
    • Người thân của người nước ngoài đang làm việc cho cơ quan, tổ chức đó.

B. Yêu cầu đối với cơ quan, tổ chức bảo lãnh và người nước ngoài:

    • Cơ quan bảo lãnh phải còn đang hoạt động phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định hoặc giấy phép hoạt động được cấp.
    • Người nước ngoài phải có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn thời hạn theo quy định và không thuộc các đối tượng bị cấm nhập cảnh.

C. Thủ tục bảo lãnh xin visa bao gồm:

    • Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn thời hạn theo quy định.
    • Đơn xin công văn nhập cảnh Việt Nam theo mẫu NA2;
    • Bản sao có chứng thực giấy phép hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập;
    • Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền theo mẫu NA16;
    • Đơn cam kết của cơ quan, tổ chức bảo lãnh;
    • Lịch trình của người nước ngoài;
    • Một số trường hợp cần có vé khứ hồi phương tiện giao thông;
    • Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được cấp thị thực: Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép lao động, giấy miễn giấy phép lao động, giấy chứng minh quan hệ nhân thân,… Giấy tờ này nếu bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt;
    • Giấy giới thiệu nhân viên đi làm thủ tục.

2. Thủ tục bảo lãnh dành cho cá nhân:

Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước được mời, bảo lãnh ông, bà, cha, mẹ của vợ hoặc chồng; vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột là người nước ngoài vào Việt Nam thăm thân

A. Yêu cầu đối với người bảo lãnh và người nước ngoài:

    • Người bảo lãnh là công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú trong nước.
    • Người nước ngoài phải có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn thời hạn theo quy định và không thuộc các đối tượng bị cấm nhập cảnh.

B. Thủ tục bảo lãnh xin visa cho người nước ngoài

    • Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn thời hạn theo quy định;
    • Đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam theo mẫu NA3 có xác nhận của Công an phường, xã, thị trấn nơi người bảo lãnh có hộ khẩu thường trú;
    • Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, sổ hộ khẩu của người bảo lãnh;
    • Đơn cam kết của người bảo lãnh;
    • Lịch trình của người nước ngoài;
    • Một số trường hợp cần có vé khứ hồi phương tiện giao thông;
    • Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân: Đăng kí kết hôn, giấy khai sinh, giấy chứng nhận quan hệ gia đình…Giấy tờ này nếu bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt.

3. Hồ sơ và kết quả visa.

    • Hồ sơ được lập thành 01 bộ nộp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh.
    • Hồ sơ hợp lệ, đầy đủ sẽ được trả kết quả tại Cục quản lý xuất nhập cảnh trong thời hạn 05 ngày.

Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ thủ tục. Chúng tôi rất hân hạnh được hợp tác cùng quý khách.

Cùng danh mục

Thủ Tục Xin Visa Vào Việt Nam Cho Thuyền Viên Nước Ngoài

Thông tin hữu ích nhất về thủ tục nhập cảnh Việt Nam cho Thuyền viên người nước ngoài vào công tác, làm việc. Chuẩn bị các hồ sơ, thủ tục xin thư mời bảo lãnh cho Thuyền viên lên bờ về nước. Liên hệ 0386189861.

Thủ Tục Xin Visa Vào Việt Nam Cho Người Trung Quốc

Hướng dẫn thủ tục xin visa nhập cảnh vào Việt Nam cho người Trung Quốc đầy đủ nhất 2024