Những trường hợp người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú Việt Nam theo quy định mới

24/10/2021

Quy định mới về việc cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2020

- Theo quy định tại Điều 8 Luật 47/2014/QH2013 và Điều 8, 36, 38 Luật số 51/2019/QH14 về SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH, QUÁ CẢNH, CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM thì diện được cấp thẻ tạm trú Việt Nam bao gồm những trường hợp như sau, quy định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.

- Những trường hợp người nước ngoài được thẻ tạm trú Việt Nam theo quy định mới của pháp luật bao gồm:

1. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.

- ĐT1: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.

2. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.

- ĐT2: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.

- NG3: Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

- LV1: Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- LV2: Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

- LS: Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam. Có giấy phép hành nghề do Bộ tư Pháp Việt Nam cấp

- DH: Cấp cho người vào thực tập, học tập.

3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.

- NN1: Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

- NN2: Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

- ĐT3: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.

4. Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.

- LĐ1: Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.”

- LĐ2: Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động

- PV1: Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.

Để được tư vấn những trường hợp cụ thể xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn và giải đáp

 

Cùng danh mục

Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Hướng dẫn thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2021, các quy định về thẻ tạm trú cho người nước ngoài, điều kiện cấp thẻ tạm trú, hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, sau khi nộp hồ sơ cấp thẻ tạm trú mất khoảng 05-07 ngày làm việc sẽ có kết quả

Gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2021 là việc người nước ngoài trả lại thẻ tạm trú cũ và nộp đơn xin cấp một chiếc thẻ tạm trú mới tại Cục Quản Lý Xuất Nhập Cảnh.

Thủ tục thu hồi thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Bạn cần giải đáp các thắc mắc về thủ tục thu hồi thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline: 03.861.89.861 Hồ sơ trả thẻ tạm trú cho người nước ngoài, thủ tục hủy thẻ tạm trú cho người nước ngoài, mẫu công văn đề nghị hủy thẻ tạm trú

Một số trường hợp cần thu hồi thẻ tạm trú và mẫu công văn thu hồi thẻ tạm trú

Công văn đề nghị thu hồi thẻ tạm trú của các tổ chức, cá nhân bao gồm các nội dung sau: – Thông tin về tổ chức, cá nhân mời bảo lãnh cùng với lý do, mục đích bảo lãnh người nước ngoài trước đó – Thông tin về người lao động nước ngoài: Họ và tên, năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu, số thẻ tạm trú, thời hạn thẻ tạm trú

Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2020 - 2021, mức thu phí cấp thẻ tạm trú, lệ phí cấp thẻ tạm trú 02 năm, 03 năm, 05 năm cho người nước ngoài là bao nhiêu?

Thời hạn thẻ tạm trú là bao lâu ?

Thời hạn thẻ tạm trú của người nước ngoài được quy định tại Khoản 16 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 (có hiệu lực từ 01/07/2020) Gia hạn thẻ tạm trú khi nào

© 2022 Công ty Tư vấn Thị thực Việt Nam - Dịch vụ xin visa, gia hạn visa cho người nước ngoài tại Việt Nam - Hotline: 03.861.89.861