Gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

25/01/2022

Gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Việt Nam là điểm đến lý tưởng cho những người nước ngoài muốn sinh sống, làm việc, đầu tư lâu dài, do vậy người nước ngoài rất mong muốn làm được một chiếc thẻ tạm trú dài hạn để có thể lưu trú, tạm trú tại Việt Nam lâu hơn hoặc có thể xuất cảnh, nhập cảnh trong thời hạn thẻ tạm trú cho phép.

Gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2021

Người nước ngoài đang sử dụng thẻ tạm trú tại Việt Nam có thể tiến hành việc gia hạn thẻ tạm trú khi thẻ tạm trú cũ hết hạn.

Gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2021 là việc người nước ngoài trả lại thẻ tạm trú cũ và nộp đơn xin cấp một chiếc thẻ tạm trú mới tại Cục Quản Lý Xuất Nhập Cảnh.

Quy định về gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Cơ sở pháp lý thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014)

- Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

Sau khi xem xét các điều kiện và hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú, Cục Quản lý xuất nhập cảnh tiến hành việc thu hồi thẻ tạm trú cũ và cấp thẻ tạm trú mới cho người nước ngoài.

Nên gia hạn thẻ tạm trú 05 ngày làm việc trước ngày hết hạn thẻ tạm trú

Điều kiện gia hạn thẻ tạm trú

Để được gia hạn thẻ tạm trú, người nước ngoài phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

- Hộ chiếu còn hạn sử dụng tối thiểu là 13 tháng

- Đảm bảo đăng ký tạm trú tại công an phường/xã nơi tạm trú hoặc đăng ký tạm trú online

- Có cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoặc thân nhân bảo lãnh

Đối tượng được gia hạn thẻ tạm trú

Người mang quốc tịch nước ngoài thuộc 14 đối tượng được gia hạn thẻ tạm trú như sau:

STT

Ký hiệu

Đối tượng

Thời hạn

1

LĐ1

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác;

Lên tới 2 năm

2

LĐ2

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện có giấy phép lao động

Lên tới 2 năm

3

TT

Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

Lên tới 3 năm

4

ĐT1

Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định;

Lên tới 10 năm

5

ĐT2

Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định;

Lên tới 5 năm

6

ĐT3

Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng;

Lên tới 3 năm

7

LS

Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam;

Lên tới 5 năm

8

DH

Người nước ngoài vào thực tập, học tập;

Lên tới 5 năm

9

LV1

Người nước ngoài vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Lên tới 5 năm

10

LV2

Người nước ngoài vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;

Lên tới 5 năm

11

NN1

Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;

Lên tới 3 năm

12

NN2

Người nước ngoài đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;

Lên tới 3 năm

13

NG3

Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;

Lên tới 5 năm

14

PV1

Phóng viên, báo chí người nước ngoài thường trú tại Việt Nam;

Lên tới 2 năm

 

Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

05 trường hợp gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài phổ biến như sau:

Gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động/miễn giấy phép lao động

Bao gồm các giấy tờ sau:

- Bản sao công chứng Giấy phép ĐKKD

- Bản sao công chứng Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài còn thời hạn ít nhất 12 tháng.

- Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6)

- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)

- Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.

- Hộ chiếu bản gốc (còn hiệu lực tối thiểu 1 năm, hoặc 2 năm nếu muốn thị thẻ tạm trú loại 2 năm. Hộ chiếu có thị thực đúng mục đích làm việc, có ký hiệu LĐ hoặc DN do chính công ty bảo lãnh để xin)

- Thẻ tạm trú cũ bản gốc

- Khai báo tạm trú online

- 02 ảnh 2cmx3cm

Gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài là vợ/chồng của người Việt Nam

Trong trường hợp này, hồ sơ cần chuẩn bị:

- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự Ghi chú kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài.

- Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7)

- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)

- Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)

- Thẻ tạm trú cũ bản gốc

- 02 ảnh 2cmx3cm

- Bản sao công chứng CMND của vợ hoặc chồng là người Việt Nam

- Đăng ký tạm trú online

Gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài có bố/mẹ là người Việt Nam

Trong trường hợp này, hồ sơ làm thẻ tạm trú bao gồm:

- Giấy khai sinh hoặc các giấy tờ khác chứng minh có bố hoặc mẹ hiện tại đang công dân Việt Nam

- Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7)

- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)

- Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)

- Thẻ tạm trú cũ bản gốc

- 02 ảnh 2cmx3cm

- Bản sao công chứng CMND của bố hoặc mẹ là công dân Việt Nam

- Đăng ký tạm trú online

Gia hạn thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam

Hồ sơ bao gồm:

- Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài bảo lãnh cho thân nhân của mình đang làm việc

- Hộ chiếu và thẻ tạm trú của người bảo lãnh (Trong trường hợp đã được cấp thẻ tạm trú)

- Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6)

- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)

- Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.

- Hộ chiếu và visa gốc của người xin cấp thẻ tạm trú (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích;

- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam.

- 02 ảnh 2cmx3cm

- Giấy chứng nhận quan hệ gia đình hoặc giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy khai sinh (đối với trẻ em do bố mẹ bảo lãnh)

Gia hạn thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Hồ sơ cần chuẩn bị trong trường hợp này bao gồm:

- Bản sao công chứng Giấy ĐKKD

- Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6)

- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)

- Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.

- Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích);

- Thẻ tạm trú cũ bản gốc

- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam;

- 02 ảnh 2cmx3cm.

Thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Để gia hạn thẻ tạm trú tại Việt Nam, bạn sẽ cần tuân thủ thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài dưới đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú

Trước tiên, bạn xác định đối tượng được cấp thẻ tạm trú, và bộ hồ sơ tương ứng cần chuẩn bị. Một điều bạn rất cần lưu ý đó là thời hạn yêu cầu của các giấy tờ. Nếu không đáp ứng được các thời hạn đó, thì người nước ngoài sẽ không được cấp thẻ tạm trú Việt Nam.

Bước 2. Nộp hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú

Sau khi chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ theo yêu cầu, bạn mang hồ sơ lên nộp tại Văn phòng Cục quản lý xuất nhập cảnh tại các địa chỉ nêu trên.

Sau khi kiểm tra hồ sơ cục quản lý xuất nhập cảnh gửi giấy biên nhận cho người đến nộp hồ sơ (Mẫu NB7)

Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. Và bạn sẽ cần chuẩn bị bổ sung để quay trở lại văn phòng của Cục quản lý xuất nhập cảnh để nộp lại.

Thời gian nộp hồ sơ xin Thẻ tạm trú: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).

Bước 3. Nhận kết quả thẻ tạm trú

Vào ngày hẹn theo giấy hẹn, bạn mang giấy biên nhận, CMT hoặc hộ chiếu để trình lên cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu.

Nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, bạn sẽ nộp lệ phí, sau đó ký nhận và nhận kết quả (kể cả có được cấp thẻ tạm trú hay không)

Trên đây là toàn bộ thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, khi bạn thực hiện đúng đủ theo quy trình này sẽ có thể dễ dàng xin cấp được thẻ tạm trú mới. Mọi thắc mắc về quy trình làm thẻ tạm trú xin vui lòng liên hệ: 03.861.89.861 để được tư vấn miễn phí !!!

Gia hạn thẻ tạm trú trong bao lâu

- Thời gian trả kết quả từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thức 7, chủ nhật)

- Thời gian xét duyệt hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú là từ 05-07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

Lưu ý: Do diễn biến dịch Covid-19 thời gian xét duyệt có thể lâu hơn dự kiến

Địa chỉ gia hạn thẻ tạm trú

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính để gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam là Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an hoặc phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố.

Có thể nộp hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú tại 03 địa chỉ sau:

Văn phòng nộp hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú tại công ty chúng tôi

Địa chỉ: 63 Lê Văn Lương, Cầu Giấy, Hà Nội

Điện thoại: 086.93.94.147 - 03.861.89.861

Trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội

Địa chỉ: 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, Hà Nội

Điện thoại: 02438257941

Cơ quan đại diện Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại TP. Hồ Chí Minh

Địa chỉ: 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Q1, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 0839202300

Lệ phí gia hạn thẻ tạm trú

Bản chất của gia hạn thẻ tạm trú là việc thu hồi thẻ tạm trú cũ, xin cấp thẻ tạm trú mới do đó lệ phí gia hạn thẻ tạm trú chính là lệ phí cấp mới thẻ tạm trú.

Theo Thông tư số 219/2016/TT-BTC quy định lệ phí nhà nước về việc cấp thẻ tạm trú như sau:

- Thẻ tạm trú có giá trị từ 01 năm đến 02 năm: 145 usd/thẻ

- Thẻ tạm trú có giá trị từ 02 năm đến 05 năm: 155 usd/thẻ

Lưu ý: Đây là lệ phí xin thẻ tạm trú bắt buộc phải nộp cho cơ quan nhà nước. Lệ phí này do tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp bảo lãnh chi trả. Chi phí làm thẻ tạm trú còn tùy thuộc vào quy trình chuẩn bị hồ sơ.

Dịch vụ gia hạn thẻ tạm trú

Xin cấp visa Việt Nam là công ty tư vấn các dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú, gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài, bao gồm:

  • Tư vấn những vướng mắc của khách hàng về các quy định của pháp luật về thẻ tạm trú cho người nước ngoài;
  • Tư vấn các điều kiện để người lao động nước ngoài được cấp thẻ tạm trú;
  • Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các loại giấy tờ, tài liệu cần thiết để xin cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài;
  • Hoàn thiện hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú online tại Việt Nam cho khách hàng;
  • Dịch vụ gia hạn thẻ tạm trú 02 năm cho người nước ngoài
  • Dịch vụ gia hạn thẻ tạm trú 03 năm cho người nước ngoài

Một số câu hỏi về gia hạn thẻ tạm trú 

Quá hạn thẻ tạm trú có bị phạt không ?

Thẻ tạm trú để quá hạn có thể bị phạt theo quy định của pháp luật Việt Nam, tùy vào thời gian quá hạn cũng sẽ có mức xử phạt khác nhau

Nộp phạt quá hạn thẻ tạm trú ở đâu?

Nộp phạt quá hạn thẻ tạm trú tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội hoặc TP. Hồ Chí Minh

Thẻ tạm trú hết hạn có xuất cảnh được không ?

Thẻ tạm trú sắp hết hạn có thể tiến hành việc xuất cảnh trước khi thẻ tạm trú hết hạn, trường hợp để thẻ tạm trú quá hạn mới xuất cảnh có thể sẽ bị phạt hành chính theo quy định

Mọi thắc mắc về thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, xin vui lòng liên hệ qua hotline: 03.861.89.861 để được tư vấn miễn phí !!!

 

Cùng danh mục

Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Hướng dẫn thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2021, các quy định về thẻ tạm trú cho người nước ngoài, điều kiện cấp thẻ tạm trú, hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, sau khi nộp hồ sơ cấp thẻ tạm trú mất khoảng 05-07 ngày làm việc sẽ có kết quả

Thủ tục thu hồi thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Bạn cần giải đáp các thắc mắc về thủ tục thu hồi thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline: 03.861.89.861 Hồ sơ trả thẻ tạm trú cho người nước ngoài, thủ tục hủy thẻ tạm trú cho người nước ngoài, mẫu công văn đề nghị hủy thẻ tạm trú